Hướng dẫn sử dụng hàm EDATE cực đơn giản trong Excel

Hướng dẫn sử dụng hàm EDATE cực đơn giản trong Excel

Hàm EDATE là một hàm rất hữu dụng cho những người dùng Excel, đặc biệt là những người làm về kế toán, tài chính. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về hàm EDATE, ứng dụng của hàm EDATE và cách sử dụng hàm EDATE nhé.

Hàm EDATE trong Excel là gì? Hàm EDATE được ứng dụng như thế nào?

Hàm EDATE trả về giá trị một ngày trước hoặc sau ngày đã biết một số tháng xác định. Hàm EDATE thường được sử dụng để tính toán ngày đáo hạn hoặc ngày đến hạn trùng vào ngày phát hành hay ngày ban đầu nhưng khác tháng.

Bạn đang đọc: Hướng dẫn sử dụng hàm EDATE cực đơn giản trong Excel

Ứng dụng của hàm EDATE:

  • Tính toán ngày đáo hạn, ngày đến hạn trùng với ngày phát hành hay ngày ban đầu khác tháng.
  • Tính toán khoảng thời gian cùng kỳ so với tháng trước, quý trước, năm trước.
  • Là hàm mặc định của Excel giúp cho việc tính toán đơn giản mà không cần sử dụng nhiều công thức, biểu thức phức tạp.

Hướng dẫn sử dụng hàm EDATE cực đơn giản trong Excel

Cách sử dụng hàm EDATE trong Excel

Cú pháp hàm EDATE trong Excel

Hàm EDATE có cú pháp như sau: =EDATE(start_date,months).

Trong đó:

  • start_date: biểu thị ngày bắt đầu cho hàm EDATE tính toán, giá trị phải là kiểu dữ liệu ngày tháng.
  • months: số tháng trước hoặc sau ngày bắt đầu. Giá trị months dương nếu bạn muốn tính toán một ngày sau ngày bắt đầu là months tháng. Giá trị months âm nếu bạn muốn tính toán một ngày trước ngày bắt đầu là months tháng.

Cách sử dụng hàm EDATE trong Excel

Ví dụ 1: Tính toán ngày trong vùng B4:B7 bằng hàm EDATE

Bước 1: Tại ô C4, bạn hãy nhập công thức sau: =EDATE(B4,C4).

Hướng dẫn sử dụng hàm EDATE cực đơn giản trong Excel

Bước 2: Nhấn Enter trên bàn phím.

Bước 3: Chỉnh sửa kiểu dữ liệu cho ô C4 thành định dạng ngày tháng bằng cách trên thanh công cụ, chọn Home, sau đó nhấn vào phần mũi tên xổ xuống trong phần Number.

Hướng dẫn sử dụng hàm EDATE cực đơn giản trong Excel

Bước 4: Trong hộp thoại Format Cells hiện ra, chọn định Date trong phần Category, sau đó chọn kiểu ngày tháng phù hợp ở mục Type, cuối cùng nhấn OK.

Hướng dẫn sử dụng hàm EDATE cực đơn giản trong Excel

Bước 5: Copy công thức cho toàn bộ vùng C5:C7. Bạn sẽ có kết quả như hình.

Tìm hiểu thêm: Cách nhập Biểu tượng Apple trên máy Mac một cách nhanh chóng

Hướng dẫn sử dụng hàm EDATE cực đơn giản trong Excel

Giải thích kết quả:

  • Ngày bắt đầu là 01/01/2022 với số tháng là -3, hàm EDATE sẽ trả về giá trị là ngày trước ngày 01/01/2022 3 tháng, đó là ngày 01/10/2021.
  • Ngày bắt đầu là 14/09/2020 với số tháng là 5, hàm EDATE sẽ trả về giá trị là ngày sau ngày 14/09/2020 5 tháng, tức ngày 14/02/2021.
  • Ngày bắt đầu là 01/12/2021 với số tháng là 13, hàm EDATE sẽ trả về giá trị là ngày sau ngày 01/12/2021 13 tháng hay là 1 năm 1 tháng, tức ngày 01/01/2023.
  • Ngày bắt đầu 17/01/2020 với số tháng là 2, hàm EDATE sẽ trả về giá trị là ngày sau ngày 17/01/2020 2 tháng, đó là ngày 17/03/2020.

Ví dụ 2: Kết hợp với hàm NOW() để tính toán ngày hiện tại một năm sau.

Hàm NOW() sẽ trả về giá trị ngày hiện tại trong hệ thống.

Bước 1: Tại ô bất kỳ trong bảng tính, nhập công thức sau: =EDATE(NOW(),12).

Bước 2: Nhấn Enter trên bàn phím. Hàm sẽ trả về giá trị ngày hiện tại của một năm sau.

Hướng dẫn sử dụng hàm EDATE cực đơn giản trong Excel

Một số lưu ý khi sử dụng hàm EDATE

  • start_date phải có giá trị là kiểu dữ liệu ngày tháng và phải là một ngày hợp lệ theo lịch quốc tế. Nếu bạn nhập vào một ngày không hợp lệ, hàm EDATE sẽ trả về #VALUE!.

Hướng dẫn sử dụng hàm EDATE cực đơn giản trong Excel

  • Nếu bạn không chắc về định dạng ngày tháng được thiết lập trên máy tính và Excel, hãy sử dụng hàm DATE(year,month,day) để định nghĩa giá trị cho start_date.

Hướng dẫn sử dụng hàm EDATE cực đơn giản trong Excel

  • Giá trị months phải có kiểu dữ liệu là số nguyên, nếu bạn nhập vào số thực, Excel sẽ chỉ lấy giá trị phần nguyên. Ví dụ bạn nhập giá trị cho months là 2.2 thì Excel sẽ tính toán months = 2.

Hướng dẫn sử dụng hàm EDATE cực đơn giản trong Excel

>>>>>Xem thêm: Hướng dẫn sĩ tử xem điểm thi TPHT Quốc Gia 2019 nhanh chóng

Trên đây là những hướng dẫn về cách sử dụng hàm EDATE và ứng dụng của hàm EDATE. Nếu bạn có biết thêm gì về hàm tính toán ngày đáo hạn này, đừng ngần ngại chia sẻ dưới phần bình luận nhé. Hy vọng bài viết cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm: 

  • Hướng dẫn cách dùng hàm AVERAGE trong Excel chi tiết, dễ hiểu
  • Hướng dẫn cách sử dụng hàm COUNT trong Excel đơn giản nhất!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *