Tra cứu lãi suất ngân hàng mới nhất năm 2024 bằng cách nào? Có thể bạn chưa biết, lãi suất ngân hàng thường là số liệu phản ánh sự biến động của thị trường tài chính nói chung. Việc theo dõi các thông báo từ ngân hàng hay cơ quan tài chính sẽ giúp bạn dự đoán chính xác xu hướng về lãi suất.
Tìm hiểu lãi suất ngân hàng sẽ giúp bạn dễ dàng đưa ra quyết định đầu tư hoặc gửi tiền vào ngân hàng nào, đảm bảo khả năng sinh lời tốt nhất. Trong bài viết sau, chúng tôi sẽ mách bạn cách tra cứu lãi suất ngân hàng mới nhất và chính xác nhất. Đừng bỏ lỡ.
Bạn đang đọc: Cách tra cứu lãi suất ngân hàng năm 2024 – Lãi suất ngân hàng 2024 tính như thế nào?
Tìm hiểu khái niệm lãi suất ngân hàng và cách tính lãi suất năm 2024
Lãi suất ngân hàng là gì?
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, lãi suất ngân hàng có thể hiểu là tỷ lệ phần trăm được tính theo số tiền gốc giữa tiền gửi mà các ngân hàng có trách nhiệm bảo vệ cho người gửi tiền trong một thời gian nhất định với mức lãi được ấn định hoặc có thoả thuận giữa các bên.
Giả sử, bạn gửi 100 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm ngân hàng Nam Á, kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8,6%/năm. Đến kỳ đáo hạn, bạn sẽ nhận được số tiền đã gửi cộng với số tiền lãi bằng 8,6% của 100 triệu đồng là 8.600.000 đồng.
Cách tính, tra cứu lãi suất ngân hàng tiết kiệm
Đối với khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn hằng tháng, công thức tính lãi suất ngân hàng như sau:
Tiền lãi hằng tháng = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) /12 x số tháng gửi
Đối với khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn hằng tháng, công thức tính lãi suất như sau:
Tiền lãi hằng tháng = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x Số ngày thực gửi/365
Ví dụ: Bạn gửi tiết kiệm ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 6%/năm, kỳ hạn 12 tháng, thì lãi suất nhận được là:
- Số tiền lãi 1 năm = 200.000.000 x 6% / 12 x 12 = 12.000.000 đồng.
- Số tiền lãi hàng tháng = 200.000.000 x 6%/12 = 1.000.000 đồng.
Các loại lãi suất cơ bản
Lãi suất ngân hàng được chia thành nhiều loại, cụ thể là các loại cơ bản sau:
Lãi suất tiền gửi ngân hàng
Đây là mức lãi suất mà ngân hàng bắt buộc trả cho khách hàng đang có khoản gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Lãi suất tiền gửi ngân hàng bao gồm tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi bằng đồng Việt Nam hoặc tiền gửi ngoại tệ,… Loại lãi suất này thường tùy thuộc vào loại tiền, số tiền gửi, kỳ hạn và thời gian gửi.
Tìm hiểu thêm: Workflow: Tự động hóa trên iOS chỉ với 1 phím tắt
Lãi suất tín dụng ngân hàng
Đây là mức lãi suất mà khách hàng cần phải trả cho bên ngân hàng với tư cách là người đi vay. Lãi suất tín dụng ngân hàng phụ thuộc vào loại hình vay (như trả góp, tín dụng, sản xuất,…) và các thỏa thuận giữa các bên.
Lãi suất chiết khấu
Loại lãi suất này sẽ được quyết định bởi Ngân hàng Nhà Nước sau khi xem xét nhu cầu vay tiền của các ngân hàng thương mại. Với mục đích sử dụng trong thời gian ngắn hoặc khi không có đủ tiền mặt đề phòng.
Lãi suất tái chiết khấu
Đây cũng là loại lãi suất được quy định bởi Ngân hàng Nhà Nước, ghi nhận theo giấy tờ có giá trị ngắn hạn hoặc số tiền ghi trên thương phiếu trong thời gian còn kỳ hạn thanh toán. Mức lãi suất tái chiết khấu sẽ phụ thuộc vào giá trị của giấy tờ hoặc khả năng thanh toán của người vay.
Lãi suất liên ngân hàng
Là mức lãi suất cho vay giữa các ngân hàng trên thị trường tài chính. Phần trăm lãi suất được quy định bởi Ngân hàng Nhà nước theo tỷ trọng sử dụng vốn và tốc độ tăng trưởng nói chung của thị trường.
>>>>>Xem thêm: Cách tạo nút “Slide to Shut Down” trên máy Windows 10
Lãi suất cơ bản
Là lãi suất tối thiểu được các ngân hàng thuộc Nhà Nước áp dụng cho vay đối với đồng tiền trong nước. Căn cứ theo mức lãi suất cơ bản, các tổ chức tín dụng được phép quy định mức lãi suất khác cho các dịch vụ tín dụng của họ.
Hướng dẫn tra cứu lãi suất ngân hàng mới nhất
Bảng tra cứu lãi suất tiết kiệm ngân hàng từ tháng 07/2023:
Ngân hàng |
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
09 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
ABBank |
4,50 |
4,50 |
7,00 |
7,05 |
7,10 |
6,90 |
6,90 |
Agribank |
3,40 |
4,10 |
5,00 |
5,00 |
6,30 |
6,30 |
6,30 |
Timo |
4,50 |
4,70 |
7,00 |
– |
7,30 |
7,40 |
– |
Bắc Á |
4,75 |
4,75 |
7,25 |
7,35 |
7,40 |
7,50 |
7,50 |
Bảo Việt |
4,40 |
4,75 |
6,80 |
7,00 |
7,50 |
7,60 |
7,40 |
BIDV |
3,40 |
4,10 |
5,00 |
5,00 |
6,30 |
6,30 |
6,30 |
CBBank |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
Đông Á |
4,50 |
4,50 |
6,35 |
6,45 |
6,70 |
6,90 |
6,90 |
GPBank |
4,75 |
4,75 |
7,30 |
7,40 |
7,50 |
7,60 |
7,60 |
Hong Leong |
4,25 |
4,45 |
6,00 |
5,60 |
5,60 |
– |
5,60 |
Indovina |
4,55 |
4,75 |
7,10 |
7,30 |
7,50 |
7,85 |
7,90 |
Kiên Long |
4,55 |
4,55 |
6,60 |
6,80 |
7,00 |
7,20 |
7,20 |
MSB |
4,75 |
4,75 |
6,80 |
6,80 |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
MB |
4,55 |
4,55 |
6,40 |
6,50 |
7,00 |
6,80 |
6,80 |
Nam Á Bank |
4,65 |
4,65 |
6,80 |
6,90 |
– |
6,90 |
– |
NCB |
4,75 |
4,75 |
7,10 |
7,20 |
7,50 |
7,40 |
7,30 |
OCB |
4,40 |
4,60 |
6,80 |
7,00 |
7,30 |
7,10 |
7,10 |
OceanBank |
4,75 |
4,75 |
7,20 |
7,30 |
7,40 |
7,70 |
7,70 |
PGBank |
4,75 |
4,75 |
7,30 |
7,30 |
7,50 |
7,50 |
7,60 |
PublicBank |
4,60 |
4,75 |
6,80 |
7,00 |
7,40 |
8,00 |
7,30 |
PVcomBank |
4,25 |
4,25 |
6,50 |
6,90 |
– |
7,30 |
7,30 |
Sacombank |
4,50 |
4,70 |
6,40 |
6,70 |
7,00 |
7,15 |
7,20 |
Saigonbank |
4,75 |
4,75 |
6,80 |
6,90 |
7,20 |
7,20 |
7,20 |
SCB |
4,75 |
4,75 |
6,80 |
6,80 |
6,90 |
6,80 |
6,80 |
SeABank |
4,45 |
4,45 |
6,30 |
6,45 |
6,60 |
6,70 |
6,75 |
SHB |
4,35 |
4,55 |
6,70 |
6,80 |
6,90 |
6,90 |
6,90 |
TPBank |
4,45 |
4,65 |
5,80 |
– |
– |
6,50 |
– |
VIB |
4,75 |
4,75 |
6,50 |
6,50 |
6,60 |
6,70 |
6,70 |
VietCapitalBank |
4,00 |
4,40 |
7,00 |
7,10 |
7,30 |
7,40 |
7,50 |
Vietcombank |
3,40 |
4,10 |
5,00 |
5,00 |
6,30 |
– |
6,30 |
VietinBank |
3,40 |
4,10 |
5,00 |
5,00 |
6,30 |
6,30 |
6,30 |
VPBank |
4,25 |
4,25 |
6,50 |
6,50 |
6,50 |
5,90 |
5,90 |
Mặt khác, trước khi quyết định gửi tiền vào ngân hàng nào, bạn nên kiểm tra lại mức lãi suất mới nhất tại website chính thức của ngân hàng đó, đảm bảo tính chính xác nhất.
Lưu ý rằng, bảng lãi suất trên chỉ mang tính tham khảo, bởi vì nó có thể biến động theo từng thời điểm. Lãi được tính theo số ngày thực tế (365 ngày). Đối với lãi suất gửi các loại ngoại tệ khác hoặc kỳ hạn không niêm yết, bạn hãy gọi đến số tổng đài ngân hàng để tham khảo chi tiết.
Tạm kết
Bài viết trên đây là gợi ý giúp bạn tra cứu lãi suất ngân hàng nhanh, chính xác. Mỗi loại lãi suất sẽ được quy định khác nhau tùy theo tình hình tài chính chung của nền kinh tế. Vì thế trước khi đưa ra quyết định vay hay gửi tiết kiệm, hãy tham khảo kỹ mức lãi suất hiện hành tại từng ngân hàng.
Xem thêm:
- Gợi ý 3 cách tra cứu điểm tín dụng cá nhân đơn giản và nhanh chóng, kết quả chính xác nhất
- Hướng dẫn chi tiết 5 cách tra cứu khoản vay VPBank đơn giản, đầy đủ nhất 2024
Truy cập và tra cứu các thông tin tài chính dễ dàng hơn bao giờ hết nếu bạn sở hữu một chiếc điện thoại thông minh, hiện đại. Hiện bạn có thể tìm mua các sản phẩm tại hệ thống Blogkienthuc.edu.vn toàn quốc. Đến với chúng tôi, bạn sẽ nhận được nhiều ưu đãi, khuyến mãi hấp dẫn, cùng cam kết 100% chính hãng.
Xem ngay các mẫu điện thoại Honor chất lượng tại đây:
- Điện thoại Honor